Ứng dụng công nghệ đầm nén luyện kim bột: Công nghệ luyện kim bột đã được sử dụng rộng rãi trong giao thông vận tải, máy móc, điện tử, hàng không vũ trụ, vũ khí, sinh học, năng lượng mới, thông tin và công nghiệp hạt nhân, và đã trở thành một trong những ngành năng động nhất của khoa học vật liệu mới.
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ LUYỆN KIM bột CHẾ tạo vật LIỆU MA sát nền bột sắt làm má PHANH tàu vận tải ĐƯỜNG sắt Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 9 trang )
ngày đăng: 27/02/2016, 10:52. kỷ yếu hội nghị khoa học công nghệ toàn quốc khí - lần thứ iv Ứng dỤng cÔng nghỆ luyỆn kim bỘt chẾ tẠo vẬt liỆu ma sÁt nỀn bỘt sẮt lÀm mÁ phanh tÀu vẬn tẢi ĐƯỜng sẮt application of powder metallurgy technology for manufacturing friction materials with iron
1. Bột sắt là gì? Bột sắt là một nguyên liệu thô rất có giá trị cho nhiều mục đích khác nhau. Trong một số ngành công nghiệp, bột sắt là nguyên liệu không thể thay thế được, chẳng hạn như trong sản xuất hợp kim từ tính, các loại thép đặc biệt, sản xuất …
Luyện kim bột bao gồm một số công nghệ sản xuất khác nhau. Quy trình ép và thiêu kết là quy trình phổ biến nhất và bao gồm ba bước cơ bản: nguyên tử hóa bột với quá trình trộn và trộn tiếp theo của bột nguyên tố hoặc hợp kim, nén chết dưới áp suất nén được kiểm
Fast Money. Sản xuất các chi tiết máy theo công nghệ luyện kim thông th−ờng cho hệ số sử dụng kim loại rất thấp, chỉ bằng xấp xỉ 0,5. Nhiều tr−ờng hợp khi sử dụng thép hợp kim đặc biệt , hệ số này chỉ còn khoảng 0,05. Với các vật liệu có tính năng sử dụng t−ơng tự, chi tiết máy chế tạo theo công nghệ luyện kim bột cho phép nâng cao hệ số sử dụng lên tới 5 lần. Ngoài ý nghĩa về kinh tế, phải kể đến chất l−ợng các chi tiết máy chế tạo theo công nghệ luyện kim bột, có tuổi thọ th−ờng cao hơn so với các chi tiết đ−ợc chế tạo theo công nghệ đúc từ 2 lần đối với các thiết bị thuỷ lực và 5 lần đối với thép gió. Giảm mất mát kim loại d−ới dạng phoi khi gia công cơ khí cũng nh− luyện sản phẩm ở khâu trung gian vì không phải cắt bỏ đầu mẩu nh− khi đúc. Do có thể loại bỏ hoàn toàn hoặc phần lớn các công đoạn trong quy trình trong công nghệ chế tạo chi tiết máy khi gia công cơ khí th−ờng chiếm khoảng 60%, làm cho các chi tiết luyện kim bột có thể có giá thành chế tạo rẻ hơn tới 3 lần. Tiết kiệm kim loại màu , kim loaị quí hiếm đáng kể là −u điểm nổi bật cảu công nghệ luyện kim bột. Vì trong các hợp kim đặc biệt, l−ợng kim loại quý bị mất mát trong quá trình nấu luyện và gia công cơ khí chỉ thu hồi đ−ợc ở mức độ rất thấp. Ví dụ khi chuyển 1000 tấn chi tiết máy chế tạo từ thép bằng công nghệ luyện kim truyền thống sang công nghệ luyện kim bột có thể tiết kiệm đến USD. Do các −u điểm trên, ngành công nghệ luyện kim bột đang ngày càng phát triển rất nhanh. Theo thống kê của nhiều nhà ngiên cứu Mỹ và Nhât Bản cứ 10 năm, sản l−ợng kim loại bột tăng thêm khoảng 2 lần. Dự báo tổng sản l−ợng kim loại bột đến năm 2000 đạt 15 đến 18 tỷ USD giá trị th−ơng mại. Nh− vậy ngành luyện kim bột đã và đang rất phát triển bên cạnh các ngành luyện kim truyền thống. Ngành luyện kim dạng bột là ngành luyện kim mới của thế kỷ 21. Phạm vi ứng dụng của công nghệ luyện kim bột rất đa dạng Ngoài việc chế tạo các chi tiết máy trong ngành chế tạo ô tô bánh răng hộp số…, nhiều sản phẩm cơ khí làm bằng thép hợp kim, thép các bon, thép gió, hợp kim cứng làm dụng cụ cắt gọt vật liệu chịu mài mòn, vật liệu ma sát, vật liệu dùng trong điện công nghiệp…
công nghệ luyện kim bột